Characters remaining: 500/500
Translation

bẩm tính

Academic
Friendly

Từ "bẩm tính" trong tiếng Việt có nghĩa là "tính nết vốn từ khi mới sinh", tức là những đặc điểm, tính cách một người đã sẵn từ khi họ sinh ra, không phải do ảnh hưởng từ môi trường hay giáo dục.

Giải thích chi tiết:
  • Bẩm: có nghĩa là "sinh ra" hoặc "bẩm sinh", tức là những điều đã từ lúc mới chào đời.
  • Tính: có nghĩa là "tính nết" hay "tính cách", tức là những đặc điểm, phẩm chất của con người.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • " ấy rất hiền lành, đó bẩm tính của ."
  2. Câu nâng cao:

    • " trải qua nhiều khó khăn, anh ta vẫn giữ được bẩm tính tốt bụng của mình."
Phân biệt các biến thể:
  • "Bẩm tính" thường được sử dụng để chỉ những tính cách tốt đẹp, nhưng cũng có thể dùng để chỉ những tính cách không tốt:

    • dụ: "Bẩm tính của anh ấy hay ghen tuông."
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Bản chất" (cũng chỉ những đặc điểm vốn )
    • "Tính cách" (mặc dù có thể bao hàm cả yếu tố hình thành từ môi trường).
Từ gần giống:
  • "Bẩm sinh": chỉ những đã từ khi sinh ra, nhưng có thể không chỉ nói về tính cách, còn về các đặc điểm khác như sức khỏe, ngoại hình.
  • "Bẩm thụ": chỉ những được thừa hưởng từ cha mẹ hoặc tổ tiên.
Lưu ý:

Khi sử dụng "bẩm tính", người nói thường muốn nhấn mạnh rằng tính cách này một phần không thể tách rời của con người, có thể ảnh hưởng đến hành vi cách ứng xử của họ trong cuộc sống.

  1. dt. (H. bẩm: sinh ra đã ; tính: tính nết) Tính nết vốn từ khi mới sinh: Bẩm tính đã quen giữ nết ương (NgCgHoan).

Comments and discussion on the word "bẩm tính"